Gỗ Dương (Poplar)

 

Category: .

Mô tả

Độ bền, Công dụng chính và Giá gỗ bạch dương (Gỗ poplar)

Gỗ Bạch Dương (Gỗ Poplar)

Phân bố: phía Đông Hoa kỳ

Tên khoa học: Populus deltoids

Đặc điểm chung: Gỗ Dương (gỗ poplar) có dát gỗ màu trắng và có thể có sọc nâu. Tâm gỗ từ màu nâu xám nhẹ đến nâu nhạt. Vân gỗ thẳng. Gỗ Dương (gỗ poplar) là loại bạch dương chính hiệu, vì vậy có nhiều đặc điểm và đặc tính giống Gỗ dương lá rung và Bạch dương Châu Âu.

Đặc tính ứng dụng: khả năng chịu máy tốt, dính keo tốt, không bị nứt khi đóng đinh và ốc vít. Gỗ dễ khô, ít biến dạng.

Đặc tính vật lí: Gỗ có khối lượng tương đối nhẹ, gỗ mềm, sức chịu lực xoắn và lực nén yếu, độ kháng va chạm thấp. Khi gỗ gỗ không mùi, không vị
– Khối lượng trung bình (độ ẩm 12%): 449 kg/m3

Độ bền: không có khả năng kháng sâu
Trữ lượng sẵn có: Hoa kỳ có sẵn dưới danguj gỗ phách và gỗ phủ mặt (gỗ vơni)

Công dụng chính: Đồ gỗ, các bộ phận của đồ gỗ, gỗ chạm và gờ trang trí nội thất, đồ chơi, dụng cụ nhà bếp

Qui cách, độ dày Gỗ dương (gỗ poplar): dày 4/4”, 5/4”, 6/4”, 8/4” = 25.4mm, 32mm, 38mm, 50.8mm; loại FAS, 1C, 2C.

Giá Gỗ bạch dương (Poplar): gía gỗ bạch dương tương đối rẻ, cùng chất lượng, độ dày như nhau nhưng giá rẻ hơn khoảng 70%. So với gỗ tần bì (ash) chênh lệch tỉ lệ ít hơn khoảng 60%

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Gỗ Dương (Poplar)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *